Cách phân biệt chíp CPU Core i của Intel qua tên gọi

Thông thường CPU Core i sẽ đươc đặt tên như sau: Tên bộ vi xử lý = Thương hiệu [Intel Core] + loại-chíp (i3,i5…) + thế-hệ-CPU + hậu-tố (ký tự đặc điểm sản phẩm).



Cách đặt tên CPU Core i  của hãng Intel thì mình đã chia sẻ với các bạn ở phía trên rồi, vậy còn ký tự cuối (hậu tố) – ký tự phía sau các dãy số có ý nghĩa như thế nào ? Nếu như muốn tìm hiểu thì các bạn đọc thêm phần bên dưới đây:

E (chip E): Hay còn gọi là chíp nhúng, chíp E sử dụng lõi kép (2 lõi).

Q (chip Q): Chip lõi tứ (4 lõi), Chíp Q cho hiệu năng cao cấp, phù hợp với các laptop cấu hình cao.

K (chíp K): Có thể ép xung khi hoạt động, ví dụ như Core i7 2600K, ...

U (chip U): Đây là loại chíp tiết kiệm năng lượng và thường thì nó có xung nhịp (Tốc độ GHz) thấp, thường được sử dụng trên Laptop và Ultrabook nhằm tiết kiệm điện năng.

M (chip M): Tên tiếng Anh là Mobile Microprocessor, đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhip cao và mạnh mẽ. Chíp M thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.

S (chíp S): Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, ví dụ như chíp i5 2500S ...

T (chíp T): Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động, ví dụ như chíp i5 2390T ...

1. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ đầu tiên (Nehalem)


Thế hệ đầu thì Intel sử dụng các hậu tố như M, LM, UM, E, LE, UE, QM và XM.
Đối với hậu tố QM/ XM thù ký tự M vẫn có ý nghĩa là Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng ký tự XM sẽ cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.

Đi kèm với hậu tố U và L (Ultra-low power  và Low power) ví dụ như UM, LE > chỉ mức tiêu thụ điện năng thấp > là các chíp dành cho Laptop.

2. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Sandy Bridge)


Lúc này hãng Intel bổ sung thêm hậu tố QE cùng với các hậu tố của thế hệ đầu là M, QM, XM, E, LE, UE. Hậu tố QE có tên đầy đủ là Quad-core Embedded, đây là một phiên bản chíp nhúng với lõi tứ.

3. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Ivy Bridge)


Các hậu tố vẫn được giữ nguyên như ở thế hệ 2, tuy nhiên họ thêm 2 hậu tố đó là U và Y (Ultra-low và Extremely low power ) > đây đều là các CPU tiết kiệm điện năng.

4. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Haswell)


Ở thế hệ thứ 4 này thì họ tiếp tục thay đổi và bổ xung thêm các hậu tố cho các phiên bản CPU. Lúc này hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, và có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao.

5. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Broadwell)


Thế hệ thứ 5 thì cách đặt tên tương tự với thế hệ thứ 4. Nhưng riêng dòng Core M thì các bạn hãy lưu ý là hậu tố được đặt phía sau chữ số đầu tiên trong mã số CPU, ví dụ như 5Y10, ...

Như vậy là EDG đã giúp các bạn phần nào có thể tự phân biệt được các dòng CPU được tích hợp theo máy tính hay laptop. Từ đó có thể chọn cho mình những chiếc máy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Chia sẻ:

Bài viết cùng danh mục:

Viết Bình luận